1. Yêu cầu về các tiêu chuẩn được áp dụng như được qui định trong Hồ sơ mời thầu được áp dụng đối với ống và phụ kiện được cung cấp trong gói thầu CCOG09.
TT |
Tên của hàng hóa được sản xuất, kiểm tra và thử nghiệm |
Tiêu chuẩn áp dụng |
Ghi chú |
1 |
Ống gang dẻo và Phụ tùng, Phụ kiện |
ISO 2531:2009 |
|
2 |
Lớp phủ xi măng bên trong |
ISO 4179:2004 |
|
3 |
Lớp phủ kẽm bên ngoài ống |
ISO 8179-1 |
|
4 |
Lớp phủ bitum phủ ngoài ống |
BS 3416 |
|
5 |
Lớp phủ Epoxy cho phụ kiện |
EN14901:2006 |
|
6 |
Gioăng cao su sử dụng đối với ống gang dẻo kiểu đấu nối đầu trơn đầu bát |
ISO 4633 |
|
7 |
Bulong đầu 6 cạnh – Sản phẩm loại C |
ISO 4016 |
|
8 |
Đai ốc 6 cạnh – Sản phẩm loại C |
ISO 4034 |
|
9 |
Lớp phủ kẽm bu lông |
ISO 1461:2009 |
|
10 |
Mặt bích bằng gang |
ISO 7005 -2 |
|
2. Quá trình kiểm tra chất lượng của đường ống và phụ kiện được áp dụng cho hàng hóa của gói thầu CCOG09 sẽ được thực hiện theo một qui trình gồm 6 công đoạn nối tiếp.
a. Kiểm tra và thử nghiệm tại nhà máy
Kiểm tra khẳng định chất lượng hàng hóa khi xuất xưởng (bao gồm kiểm tra của nhà sản xuất và kiểm tra – kiểm chứng của bên thứ 3 độc lập có uy tín treen thế giới (trong dự án này là tổ chức kiểm tra độc lập SGS).
Tất cả hàng hóa phải được kiểm tra và thử nghiệm đầy đủ tại nơi sản xuất theo qui trình quản lý chất lượng ISO 9001và theo các tiêu chuẩn sản xuất như nêu ở trên. Các kiểm tra này sẽ do nhà cung cấp thực hiện và do cả một bên thứ ba có uy tín tham dự và kiểm chứng (ở đây là SGS – một công ty hàng đầu thế giới về thanh tra, kiểm tra, thử nghiệm và cấp giấy chứng nhận theo các tiêu chuẩn toàn cầu về chất lượng cũng như tính toàn vẹn của sản phẩm dịch vụ và có đăng ký trụ sở chính tại Geneva).
Mỗi một cây ống, phụ tùng đấu nối hay các khớp nối khi xuất xưởng ... đều phải kèm theo chứng chỉ đã hoàn thành các kiểm tra – thử nghiệm theo như yêu cầu nêu trong các tiêu chuẩn tương ứng.
b. Kiểm tra tại cảng nước xuất xứ (trung Quốc)
Đường ống – phụ tùng – phụ kiện và cả các khớp nối sẽ đựơc kiểm tra trước khi hàng rời cảng của nước xuất xứ. Nội dung công tác kiểm tra này phải chứng tỏ rằng hàng hóa trước khi rời cảng là đầy đủ, về ngoại quan là hoàn thiện và trong tình trạng bao gói tốt. Kết quả của công tác kiểm tra này sẽ được thể hiện trong một hồ sơ do nhà cung cấp phát hành và có thể có hoặc không có sự xác nhận của đơn vị mua hàng trong hồ sơ này.
c. Kiểm tra tại cảng hàng đến (cảng hải Phòng)
Kiểm tra này sẽ do VINA control hoặc một cơ quan khác có chức năng kiểm tra kiểm định thực hiện.
Hàng hóa sẽ được kiểm tra tại cảng hàng đến và công tác kiểm tra này sẽ do một đơn vị có đủ thẩm quyền theo luật định thực hiện. Nội dung công tác kiểm tra này sẽ tập trung vào các điểm chính về tình trạng, số-khối lượng, bao bì, ký mã hiệu và cả sự phù hợp với các điều kiện cho phép nhập khẩu theo yêu cầu của Việt nam và cả các kiểm tra ngoại quan chi tiết hơn đối với các hàng hóa có tình trạng bao gói không tốt. Kết quả của công tác kiểm tra này sẽ là một văn bản xác nhận về các điểm nêu trên do một đơn vị có đủ thẩm quyền theo luật định của VIệt Nam phát hành. Chỉ những hàng hóa nào đạt yêu cầu qua đợt kiểm tra này mới được chuyển tới điểm tập kết hàng hóa của dự án.
d. Kiểm tra – thử nghiệm hàng hóa bổ sung do một cơ quan có thẩm quyền trực thuộc tổng cục đo lường chất lượng sản phẩm của Bộ KH&CN của Việt Nam (do Chủ đầu tư thuê một đơn vị thuộc QATEST việt Nam để kiểm tra bổ xung)
Hàng hóa cung cấp theo gói thầu này sẽ phải đáp ứng một yêu cầu kiểm tra thử nghiệm bổ xung do một cơ quan có thẩm quyền trực thuộc tổng cục đo lường chất lượng của Việt Nam thực hiện.
Mục đích của các kiểm tra này là đảm bảo rằng hàng hóa của dự án là đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm tra và thử nghiệm tương ứng TCVN 10177:2013, TCVN 10178:2013 của Việt Nam áp dụng cho ống và phụ kiện đường ống và tiêu chuẩn ISO 4633, ISO 37:1994, ISO 7619:1997, ISO 815:1991, ISO 1817:1999 áp dụng cho Gioăng cao su làm kín.
Nội dung kiểm tra sẽ bao gồm nhưng không giới hạn ở các thông số định dạng của đường ống - phụ kiện gioăng làm kín và cả các thông số liên quan tới các thuộc tính cơ học của hàng hóa và cả các chỉ tiêu liên quan tới thôi nhiễm khi sử dụng để vận chuyển nước sạch.
Chỉ những lô dành nào vượt qua được đợt kiểm tra thử nghiệm này mới được bàn giao và đưa vào lắp đặt.
e. Kiểm tra tại điểm tập kết hàng của dự án (vị trí do chủ đầu tư qui định)
Tại điểm tập kết hàng của dự án, từng hàng hóa đều phải được kiểm tra về các nội dung chính bao gồm:
Sự đầy đủ theo danh mục hàng hóa.
Tình trang bao gói.
Tình trạng hàng hóa theo các kiểm tra ngoại quan.
Kiểm tra khác nếu có
Kết quả kiểm tra sẽ được nêu trong một hồ sơ có bên mua hàng và bên cung cấp cùng xác nhận (hoặc chỉ có bên mua hàng xác nhận khi phía cung cấp từ chối không tham dự).
f. Kiểm tra - thử nghiệm để khẳng định hàng hóa đã được vận hành KT an toàn
Kiểm tra cuối cùng khi hàng hóa đã được lắp đặt hoàn thiện và trước khi đưa vào vận hành công trình thường xuyên (do chủ đầu tư – nhà thầu lắp đặt – tư vấn giám sát và cả đại diện bên cung cấp hàng hóa). Mục đích đợt kiểm tra này để đảm bảo rằng hàng hóa đã được cung cấp – lắp đặt đáp ứng yêu cầu hoạt động của tuyến ống.
Kết quả thử nghiệm thành công của đợt kiểm tra này sẽ khẳng định là toàn bộ hàng hóa được cung cấp theo hồ sơ thiết kế này là phù hợp và công trình được lắp đặt sẽ hoạt động an toàn.